Hạm đội liên hợp Nhật Cấu_trúc_lực_lượng_các_phe_trong_trận_Tsushima

Chiến đội một

Mỗi tàu mang mìn 8 x 100 lb

Chiến đội hai

Chiến đội ba

  • Hạm đội năm (Phó đô đốc Kataoka Shichirō)
  • Lôi đĩnh đội một
    • Tàu số 73
    • Tàu số 72
    • Tàu số 74
    • Tàu số 75
  • Hạm đội sáu - Chuẩn đô đốc Masaji Togo
    • Suma (Tuần dương bảo vệ lớp Suma)
    • Chiyoda (Tàu tuần dương bảo vệ)
    • Akitsushima (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai)
    • Izumi (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai)
  • Lôi đĩnh đội mười
    • Tàu số 43
    • Tàu số 42
    • Tàu số 40
    • Tàu số 41
  • Lôi đĩnh đội mười lăm
    • Hibari (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Sagi (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Hashitaki (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Uzura (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)